Tất cả chuyên mục
Thứ Bảy, 20/04/2024 17:20 (GMT +7)
Danh sách đề nghị Chủ tịch nước khen thưởng cho các đối tượng có công
Chủ nhật, 02/04/2017 | 17:24:42 [GMT +7] A A
Danh sách đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”
I. TP Móng Cái
1. Bà Bùi Thị Cứ (SN 1899); dân tộc: Kinh; tôn giáo: Không; nguyên quán, nơi đăng ký hồ sơ: Phường Trà Cổ, TP Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh/Khu Tràng Vỹ, phường Trà Cổ, TP Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh; tổng số liệt sĩ, thương binh: 2; họ và tên liệt sĩ, thương binh: Nguyễn Văn Bật (con đẻ), số bằng TQGC, số hồ sơ: LT937bm/CL; Nguyễn Thanh Dật (con đẻ), số bằng TQGC, số hồ sơ: HA811bm/CL.
II. TX Đông Triều
1. Bà Mai Thị Nhớn (SN 1897); dân tộc: Kinh; tôn giáo: không; nguyên quán, nơi đăng ký hồ sơ: Thôn Đoài, xã Hòa Binh, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình/Khu Vĩnh Lập, phường Mạo Khê, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; tổng số liệt sĩ, thương binh: 1; họ và tên liệt sĩ, thương binh: Vũ Lộc (con đẻ); số bằng TQGC, số hồ sơ: XM967k theo QĐ số 23TTga ngày 2-2-1963 (Bà mẹ có một con duy nhất là liệt sĩ).
Danh sách gia đình liệt sĩ đề nghị tặng thưởng Huân chương Độc Lập hạng Nhì
1. Người được khen thưởng: Ông Trần Văn Thường (SN 1892) - Bà Nguyễn Thị Vẻ (SN 1895); nguyên quán: Xã Xuân Sơn, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; nơi cư trú trước khi mất: Phường Xuân Sơn, TX Đông Triều, Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 4; họ và tên: Trần Văn Đương (con đẻ), ngày tháng năm hy sinh: 4-12-1950, số bằng TQGC: XA3,686kp; Trần Thị Ngân (con đẻ), ngày tháng năm hy sinh: 15-4-1950, số bằng TQGC: ĐQ438cp; Trần Văn Nga (con đẻ), ngày tháng năm hy sinh: 16-1-1951, số bằng TQGC: ĐQ440cp; Nguyễn Thị Cánh (con dâu), ngày tháng năm hy sinh: 8-9-1953, số bằng TQGC: ĐQ428kp; nguyên quán: Xuân Sơn, Đông Triều, Quảng Ninh. ghi chú: Có BB họp họ tộc nhất trí cho liệt sĩ Cánh (vợ của anh Thưởng - anh Thưởng là con đẻ của ông Thường - bà Vẻ) kê khai theo bên nhà chồng.
Danh sách gia đình liệt sĩ đề nghị tặng thưởng Huân chương Độc Lập hạng Ba
1. Người được khen thưởng: Ông Nguyễn Văn Hàn - Bà Nguyễn Thị Nháy; năm sinh: 1907; nguyên quán: Xã Nguyễn Huệ, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; nơi cư trú trước khi mất: Xã Nguyễn Huệ, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 1; họ và tên: Nguyễn Văn Mậm; ngày tháng năm hy sinh: 1953; nguyên quán: Xã Nguyễn Huệ, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; số bằng TQGC: ZK049bp; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ độc nhất; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba.
2. Người được khen thưởng: Ông Nguyễn Văn Trưởng - Bà Nguyễn Thị Miều; năm sinh: 1908; nguyên quán: Xã Nguyễn Huệ, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; nơi cư trú trước khi mất: Xã Nguyễn Huệ, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 1; họ và tên: Nguyễn Văn Úc; ngày tháng năm hy sinh: 30-4-1954 ; nguyên quán: Xã Nguyễn Huệ, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; số bằng TQGC: XL727bp; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ độc nhất; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba.
3. Người được khen thưởng: Ông Ngô Văn Đấu (SN 1903) - Bà Ngô Thị Nhớn (SN 1910) ; nguyên quán: Xã Hoàng Quế, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; nơi cư trú trước khi mất: Xã Hoàng Quế, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 1; họ và tên: Ngô Văn Đô; ngày tháng năm hy sinh: 24-1-1952; nguyên quán: Xã Hoàng Quế, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; số bằng TQGC: ZQ2363bp; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ độc nhất; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba; ghi chú: ông Đấu đi mất tích từ năm 1954.
4. Người được khen thưởng: Ông Nguyễn Văn Nuôi (SN 1906); nguyên quán: Xã Hồng Thái Tây, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh - Bà Phạm Thị Tý (SN 1908); nguyên quán: Huyện Nam Định, tỉnh Nam Hà; nơi cư trú trước khi mất: Xã Hồng Thái Tây, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 1; họ và tên: Nguyễn Võ Giác; ngày tháng năm hy sinh: 25-1-1970; nguyên quán: Xã Hồng Thái Tây, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; số bằng TQGC: QA317bm; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ độc nhất; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba.
5. Người được khen thưởng: Bà Nguyễn Thị Duyên; năm sinh: 1906; nguyên quán: Thị trấn Mạo Khê, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; nơi cư trú trước khi mất: Phường Mạo Khê, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 1; họ và tên: Nguyễn Văn Thể; ngày tháng năm hy sinh: 1-5-1950; nguyên quán: Phường Mạo Khê, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; số bằng TQGC: ĐQ417kp; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ độc nhất; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba; ghi chú: Bà Duyên không có chồng.
6. Người được khen thưởng: Ông Đỗ Văn Thao (SN 1911) - Bà Lê Thị Hịch (SN 1914); nguyên quán: Xã Kim Sơn, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; nơi cư trú trước khi mất: Phường Kim Sơn, TX Đông Triều, Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 1; họ và tên: Đỗ Văn Thêu; ngày tháng năm hy sinh: 15-4-1969; nguyên quán: Phường Kim Sơn, TX Đông Triều, Quảng Ninh; số bằng TQGC: YG 355b; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ độc nhất; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba.
7. Người được khen thưởng: Ông Nguyễn Văn Phất (SN 1904) - Bà Nguyễn Thị Chằm (SN 1902); nguyên quán: Xã Kim Sơn, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; nơi cư trú trước khi mất: Phường Kim Sơn, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 1; họ và tên: Nguyễn Văn Cật; ngày tháng năm hy sinh: 4-1952; nguyên quán: Phường Kim Sơn, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; số bằng TQGC: EĐ 312cp; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ độc nhất; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba.
8. Người được khen thưởng: Ông Nguyễn Văn Cửi (SN 1899) - Bà Hà Thị Hằng (SN 1900); nguyên quán: Xã Kim Sơn, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; nơi cư trú trước khi mất: Phường Kim Sơn, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 1; họ và tên: Nguyễn Văn Vẹt; ngày tháng năm hy sinh: 8-11-1965; nguyên quán: Phường Kim Sơn, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; số bằng TQGC: EĐ 316cm; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ độc nhất; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba.
9. Người được khen thưởng: Ông Vũ Văn Sứ (SN 1893) - Bà Lê Thị Sản (SN 1887); nguyên quán: Xã Kim Sơn, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; nơi cư trú trước khi mất: Phường Kim Sơn, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 2; họ và tên: Vũ Văn Tầm; ngày tháng năm hy sinh: 13-1-1951, số bằng TQGC: XY 028b; Vũ Văn Tiêm; ngày tháng năm hy sinh: 2-11-1948, số bằng TQGC: EĐ310kp; nguyên quán: Phường Kim Sơn, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba; ghi chú: Chỉ có 2 người con mà 2 người con đó đều là liệt sĩ.
10. Người được khen thưởng: Ông Nguyễn Văn Lược (SN 1901) - Bà Nguyễn Thị Thuật (SN 1904); nguyên quán: Xã Hồng Phong, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; nơi cư trú trước khi mất: Xã Hồng Phong, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 1; họ và tên: Nguyễn Văn Dũng; ngày tháng năm hy sinh: 12-9-1953; nguyên quán: Xã Hồng Phong, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; số bằng TQGC: BC 031kp; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ độc nhất; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba.
11. Người được khen thưởng: Ông Phạm Văn Thắp (SN 1884) - Bà Trần Thị Xoan (SN 1912); nguyên quán: Xã Hồng Phong, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; nơi cư trú trước khi mất: Xã Hồng Phong, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 1; họ và tên: Phạm Văn Tháp; ngày tháng năm hy sinh: 22-2-1953; nguyên quán: Xã Hồng Phong, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; số bằng TQGC: MX 401b; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ độc nhất; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba.
12. Người được khen thưởng: Ông Diệp Phúc Kiến (SN 1899) - Bà Lưu Thị Thảo (Chúc) (SN 1900); nguyên quán: Xã Hồng Phong, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; nơi cư trú trước khi mất: Xã Hồng Phong, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 1; họ và tên: Diệp Văn Tạo; ngày tháng năm hy sinh: 1946; nguyên quán: Xã Hồng Phong, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; số bằng TQGC: ZB1,740bp; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ độc nhất; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba.
13. Người được khen thưởng: Ông Phạm Văn Đảng (SN 1897) - Bà Bùi Thị Chế (SN 1900); nguyên quán: Xã Yên Đức, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; nơi cư trú trước khi mất: Xã Yên Đức, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 3; họ và tên: Phạm Văn Phê, ngày tháng năm hy sinh: 10-1948, số bằng TQGC: XL776 K/Cl; Phạm Thị Sử, ngày tháng năm hy sinh: 11-1950, số bằng TQGC: XL774K/CL; Phạm Thị Bách, ngày tháng năm hy sinh: 23-10-1950, số bằng TQGC: DY 163kp; nguyên quán: Xã Yên Đức, TX Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba.
14. Người được khen thưởng: Ông Bùi Đình Cung (SN 1918) - Bà Phạm Thị Thỏa (SN 1920); nguyên quán: Xã Trường Thành, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương; nơi cư trú trước khi mất: Xã Trường Thành, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 1; họ và tên: Bùi Đình Bán; ngày tháng năm hy sinh: 20-4-1967; nguyên quán: Xã Trường Thành, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương; số bằng TQGC: Em 253b; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ độc nhất; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba.
15. Người được khen thưởng: Ông Trần Văn Cách (SN 1915) - Bà Trần Thị Đáo (SN 1911); nguyên quán: Xã Hiển Khánh, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định; nơi cư trú trước khi mất: Xã Hiển Khánh, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 3; họ và tên: Trần Văn Cách, ngày tháng năm hy sinh: 1952, số bằng TQGC: ZA 5371c/CL, quan hệ với người được khen thưởng: bản thân; Trần Quang Vinh, ngày tháng năm hy sinh: 1968, số bằng TQGC: LP 419b/CL; Trần Quang Chung, ngày tháng năm hy sinh: 1970, số bằng TQGC: SO 683b/CL; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ; nguyên quán: Xã Hiển Khánh, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba; ghi chú: Ông Trần Văn Cách là bố đẻ của 2 liệt sĩ (Vinh và Chung) đồng thời là chồng của bà Đáo.
16. Người được khen thưởng: Ông Cao Khánh Đang (SN 1913), nguyên quán: Xã Liên Mạc, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương, nơi cư trú trước khi mất: Xã Liên Mạc, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương - Bà Nguyễn Thị Đắc (SN 1920), nguyên quán: Xã Lê Lợi, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình; nơi cư trú trước khi mất: Phường Cao Xanh, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 3; họ và tên: Cao Khánh Đang, ngày tháng năm hy sinh: 1951, số bằng TQGC: ĐT 004k, quan hệ với người được khen thưởng: Bản thân; Cao Văn Kê, ngày tháng năm hy sinh: 1972, số bằng TQGC: ĐG 528b; Cao Văn Oanh, ngày tháng năm hy sinh: 1972, số bằng TQGC: EX 515b; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba; ghi chú: Ông Cao Khánh Đang là bố đẻ của 2 liệt sĩ (Kê và Oanh) đồng thời là chồng của bà Đắc. Sau đó bà Đắc lấy chồng hai nhưng không sinh được thêm bất kỳ người con nào khác.
17. Người được khen thưởng: Ông Phạm Đình Khai - Bà Hoàng Thị Khai; năm sinh: 1898; nguyên quán: Xã Trực Thanh, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định; nơi cư trú trước khi mất: Xã Trực Thanh, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 1; họ và tên: Phạm Đình Dưỡng; ngày tháng năm hy sinh: 25-3-1953; nguyên quán: Xã Trực Thanh, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định; số bằng TQGC: BZ 814b; quan hệ với người được khen thưởng: Con nuôi độc nhất; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba; ghi chú: Liệt sĩ từ Nam Định chuyển đến (ông Phạm Đình Khai và bà Hoàng Thị Khai không có con đẻ chỉ có 1 người con nuôi độc nhất).
18. Người được khen thưởng: Ông Vũ Công Báo, năm sinh: Không rõ, nguyên quán: Huyện Cát Hải, TP Hải Phòng - Bà Nguyễn Thị Mùi; năm sinh: Không rõ, nguyên quán: Xã Xuân Hải, huyện Xuân Thủy, tỉnh Nam Hà; nơi cư trú trước khi mất: Phường Cẩm Thạch, TP Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 1; họ và tên: Vũ Công Hòa; ngày tháng năm hy sinh: 12-1950; nguyên quán: Phường Cẩm Bình, TP Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh; số bằng TQGC: ZQ 2446b; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ độc nhất; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba; ghi chú: Liệt sĩ Vũ Công Hòa (tức Hào).
19. Người được khen thưởng: Ông Trần Văn Hai (SN 1881), nguyên quán: Xã Thanh Lâm, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh - Bà Mễ Thị Năm, nguyên quán: Xã Thanh Sơn, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh; nơi cư trú trước khi mất: Xã Thanh Lâm, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 3; họ và tên: Trần Văn Vùng, ngày tháng năm hy sinh: 20-7-1948, số bằng TQGC: ĐQ 239-TTg; Trần Sìu Sau, ngày tháng năm hy sinh: 20-4-1967, số bằng TQGC: GS 561kp; Trần Văn Nhĩ, ngày tháng năm hy sinh: 20-7-1948, số bằng TQGC:
EZ 616kp; nguyên quán: Xã Thanh Lâm, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba; ghi chú: Ông Hải lấy vợ cả có 1 người con là liệt sĩ và một số người con khác; sau đó lấy bà Năm là mẹ kế của liệt sĩ Vùng đồng thời bà có 2 con đẻ duy nhất là liệt sĩ (Sau và Nhĩ).
20. Người được khen thưởng: Ông Đặng Tắc Phu (Tằng Tắc Phu) - Bà Phùn Ửng Múi; năm sinh: 1903; nguyên quán: Xã Bắc Lãng, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn; nơi cư trú trước khi mất: Huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 1; họ và tên: Đặng Văn Hai; ngày tháng năm hy sinh: 15-7-1974; nguyên quán: Xã Bắc Lãng, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn; số bằng TQGC: PA 509b/L; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ độc nhất; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba.
21. Người được khen thưởng: Ông Tô Văn Bành - Bà Đố Thị Tình; năm sinh: 1913; nguyên quán: Xã Tiên Lãng, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh; nơi cư trú trước khi mất: Thị trấn Tiên Yên, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 1; họ và tên: Tô Văn Dương; ngày tháng năm hy sinh: 1951; nguyên quán: Tiên Lãng, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh; số bằng TQGC: OX391b; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ độc nhất; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba.
22. Người được khen thưởng: Ông Đinh Văn Lý (SN 1890) - Bà Nguyễn Thị Nữ (SN 1893); nguyên quán: Xã Tiên Lãng, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh; nơi cư trú trước khi mất: Thị trấn Tiên Yên, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 3; họ và tên: Đinh Văn Xuân, ngày tháng năm hy sinh: 1948, số bằng TQGC: XQ4032 bp/CL; Đinh Văn Phú, ngày tháng năm hy sinh: 1949, số bằng TQGC: ZH525bp/CL; Đinh Văn Quý, ngày tháng năm hy sinh: 1952, số bằng TQGC: ZH526bp/CL; nguyên quán: Xã Tiên Lãng, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba.
23. Người được khen thưởng: Ông Đỗ Như Phụn (SN 1918) - Bà Phạm Thị Xuân (SN 1917); nguyên quán: Xã Minh Đức, huyện Tiên Lãng, TP Hải Phòng; nơi cư trú trước khi mất: Xã Tiên Lãng, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 3; họ và tên: Đỗ Hồng Hải, ngày tháng năm hy sinh: 17-2-1968, số bằng TQGC: YK 248b; Đỗ Văn Dương, ngày tháng năm hy sinh: 27-3-1971, số bằng TQGC: KR417b; Đỗ Hồng Sơn, ngày tháng năm hy sinh: 13-1-1969, số bằng TQGC: MP222b; nguyên quán: Minh Đức, Tiên Lãng, Hải Phòng; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba.
24. Người được khen thưởng: Ông Nguyễn Danh Xây (SN 1914), nguyên quán: Xã Phượng Hoàng, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương; nơi cư trú trước khi mất: Xã Phượng Hoàng, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương - Bà Nguyễn Thị Nhớn (SN 1914); nguyên quán: Xã Phượng Hoàng, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương; nơi cư trú trước khi mất: Xã Quảng Tân, huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 3; họ và tên: Nguyễn Danh Xoa, ngày tháng năm hy sinh: 2011, số bằng TQGC: HM 939; Nguyễn Danh Si, ngày tháng năm hy sinh: 1968, số bằng TQGC: ĐA 506bm/CL; Nguyễn Danh Sơn, ngày tháng năm hy sinh: 1969, số bằng TQGC: RH489bm/CL; nguyên quán: Xã Phượng Hoàng, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba.
25. Người được khen thưởng: Ông Hoàng Văn Chi (SN 1910) - Bà Đặng Thị Lỡ (SN 1915); nguyên quán: Xã Bình Ngọc, TP Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh; nơi cư trú trước khi mất: Xã Bình Ngọc, TP Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 1; họ và tên: Hoàng Văn Dưỡng; ngày tháng năm hy sinh: 1948; nguyên quán: Xã Bình Ngọc, TP Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh; số bằng TQGC: BC 763b; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ độc nhất; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba.
26. Người được khen thưởng: Ông Phạm Văn Khải - Bà Nguyễn Thị Ninh; năm sinh: 1895; nguyên quán: Xã Vạn Ninh, TP Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh; nơi cư trú trước khi mất: Xã Vạn Ninh, TP Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Tình hình liệt sĩ: Số lượng: 1; họ và tên: Phạm Tích Thiện; ngày tháng năm hy sinh: 1946; nguyên quán: Xã Vạn Ninh, TP Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh; số bằng TQGC: XG 866b; quan hệ với người được khen thưởng: Con đẻ độc nhất; đề nghị mức khen thưởng: Huân chương Độc Lập hạng Ba.
Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ninh
Ban Thi đua - Khen thưởng
Liên kết website
Ý kiến ()